[PR]上記の広告は3ヶ月以上新規記事投稿のないブログに表示されています。新しい記事を書く事で広告が消えます。
DNTN Sản xuất Hóa Mỹ phẩm GAMMA.
Địa chỉ: 18 Nguyễn Hậu, phường Tân Thành, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Hộp 1 tuýp 15 gram.
Mỗi tuýp thuốc chứa:
– Hoạt chất chính:
+ Acid Azelaic.
+ Acid Glycolic (AHA).
– Tá dược vừa đủ.
– Acid Azelaic:
+ Có tác động kháng lại vi khuẩn gây mụn Propionibacterium acnes, ức chế sự tăng sinh các tế bào sừng.
+ Giúp cho quá trình biệt hóa các tế bào lớp biểu bì diễn ra bình thường.
+ Giảm tỉ lệ acid béo tự do trong lớp lipid của da, có tác dụng hiệu quả trong điều trị mụn mủ.
+ Ức chế các tác nhân gây viêm làm giảm tình trạng mụn đỏ, mụn viêm.
+ Là 1 chất làm trắng da thường được sử dụng trong mỹ phẩm.
– Acid Glycolic (AHA):
+ Là một dẫn chất thuộc nhóm AHA, có tác dụng tẩy tế bào chết nhẹ.
+ Ức chế quá trình sừng hóa bất thường liên quan đến mụn trứng cá, giúp cho việc đẩy nhân mụn và loại bỏ mụn dễ dàng hơn.
+ Ức chế hoạt động của Tyrosinase, ngăn chặn việc hình thành hắc sắc tố Melanin, khắc phục vấn đề thâm mụn.
– Thuốc dùng để điều trị mụn trứng cá, mụn đầu trắng, mụn đầu đen, mụn viêm mức độ nhẹ tới trung bình.
– Phối hợp với các thuốc khác nhằm làm mờ các vết thâm và sẹo do mụn để lại.
– Đầu tiên, rửa sạch vùng da cần bôi và 2 tay rồi lau khô.
– Mở tuýp thuốc, lấy một lượng thuốc vừa phải ra tay.
– Bôi thuốc lên vùng da bị mụn và xoa đều, nhẹ nhàng thành 1 lớp mỏng trên da.
– Đóng nắp tuýp thuốc cần thận và bảo quản ở điều kiện thích hợp.
Thoa 2 lần/ ngày, vào sáng và tối.
– Xử trí khi quên liều: Bôi thuốc ngay khi nhớ ra.
– Xử trí khi quá liều: Thuốc không có tác dụng toàn thân, chỉ có tác dụng tại chỗ nên không gây ra các phản ứng nguy hiểm nếu dùng quá liều. Tuy nhiên, có thể gia tăng các phản ứng phụ trên da.
Thuốc không chỉ định cho:
– Người quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
– Trẻ dưới 12 tuổi.
– Hay gặp: phản ứng ngứa tại chỗ, phát ban, khô da.
– Hiếm gặp: bong tróc da, kích ứng quá mẫn, phù da.
Khi kết hợp thuốc với Tretinon, acid Lactic, các sản phẩm lột da, tẩy da chết: có nguy cơ làm da bị đỏ, bong tróc và khô da.
Chưa có dữ liệu về tác dụng có hại của thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy, cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi sử dụng thuốc trên các đối tượng này.
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng tập trung và điều khiển phương tiện, sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
– Chỉ dùng để bôi ngoài da.
– Khi bôi, tránh các vùng nhạy cảm: mắt, niêm mạc mũi, môi, miệng.
– Nếu bị dính thuốc vào những vùng trên cần phải ngay lập tức rửa kỹ với nước.
– Tránh sử dụng đồng thời với chất tẩy rửa có cồn, chất lột da, làm săn se và bong tróc da.
Bảo quản ở điều kiện:
– Khô ráo, thoáng mát.
– Tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Megaduo Gel là sản phẩm điều trị mụn được sản xuất trong nước, có thể mua tại các hiệu thuốc mà không cần kê đơn. Tuy nhiên, giá bán có sự chênh lệch ít nhiều tùy từng nơi. Vì vậy, khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline để mua được sản phẩm chính hãng, giá tốt kèm theo tư vấn miễn phí.
– Nhỏ gọn, tiện lợi, dễ sử dụng.
– Thẩm thấu vào da nhanh, không gây bết dính.
– Vừa có tác dụng trị mụn, vừa làm mờ các vết thâm do mụn.
– Không gây ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc.
– Có thể gây mẩn đỏ, khô da.
– Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
– Tránh kết hợp với các sản phẩm điều trị da có chứa acid.
Công ty Glaxo Wellcome SA – Tây Ban Nha
Hộp 1 bình xịt 200 liều
Hỗn dịch xịt qua bình định liều điều áp
Mỗi liều xịt Ventolin có chứa:
Salbutamol (dưới dạng Salbutamol sulfat): 100mcg.
Salbutamol là chất đồng vận chọn lọc trên thụ thể beta2-adrenergic.
Tại liều điều trị, thuốc có tác động trên các thụ thể của cơ trơn phế quản, gây tác dụng giãn phế quản ngắn (trong 4 đến 6 giờ), thời gian khởi phát tác dụng nhanh (trong vòng 5 phút) trong tắc nghẽn đường thở có hồi phục.
Thuốc Ventolin 100mcg được chỉ định để điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản trong các trưởng hợp:
– Điều trị triệu chứng cơn hen cấp tính.
– Điều trị triệu chứng đợt kịch phát trong bệnh hen hoặc bệnh phế quản mạn tính tắc nghẽn còn phục hồi được.
– Dự phòng cơn hen do gắng sức.
– Thăm dò chức năng hô hấp để kiểm tra tính phục hồi của tắc phế quản.
Ventolin được dùng để xịt theo đường miệng. Cách sử dụng cụ thể như sau:
– Trước khi sử dụng lần đầu tiên:
+ Tháo nắp bình xịt bằng cách bóp nhẹ hai bên nắp, lắc kỹ bình xịt, và xịt 2 nhát vào không khí để chắc chắn rằng bình xịt họat động.
+ Nếu bình xịt không được sử dụng trong 5 ngày trở lên, lắc kỹ bình xịt và xịt 2 nhát vào không khí để chắc chắn rằng bình xịt hoạt động.
– Cách sử dụng bình xị:
1. Mở nắp bình xịt bằng cách bóp nhẹ hai bên của nắp.
2. Kiểm tra bình xịt cả bên trong và bên ngoài, kể cả chỗ ngậm vào miệng dé xem có chỗ nào bị long ra hay không.
3. Lắc kỹ bình xịt để đảm bảo các vật lạ bị long ra đã được loại bỏ và các thành phần thuốc trong bình xịt được trộn đều.
4. Giữ bình xịt thẳng đứng giữa ngón tay cái và các ngón khác, với vị trí ngón tay cái ở đáy bình, phía dưới của chỗ ngậm.
5. Thở ra hết cỡ đến chừng nào còn cảm thấy dễ chịu và sau đó đưa chỗ ngậm vào miệng giữa hai hàm răng và khép môi xung quanh nhưng không cắn miệng bình.
6. Ngay sau khi bắt đầu hít vào qua đường miệng, ấn xuống vào phần đỉnh của bình xịt để phóng thích Ventolin trong khi vẫn đang hít vào một cách đều đặn và sâu.
7. Trong khi nín thở, lấy bình xịt ra khỏi miệng và đặt ngón tay lên phần đỉnh của bình xịt. Tiếp tuc nin thở cho đến khi còn cảm thấy dễ chịu.
8. Nếu bạn tiếp tục xịt thêm liều khác, giữ bình xịt thẳng đứng và đợi khoảng nửa phút trước khi lặp lại các bước từ 3 đến 7.
9. Đậy nắp bình xịt lại bằng cach day chat nắp bình vào đúng vị trí.
– Giảm co thắt phế quản cấp:
+ Người lớn: 100mcg hoặc 200mcg.
+ Trẻ em: 100mcg. Có thể tăng liều lên đến 200mcg nếu cần.
– Phòng ngừa co thắt phế quản gây ra do dị nguyên hay gắng sức:
+ Người lớn: 200mcg trước khi tiếp xúc với dị nguyên hoặc gắng sức.
+ Trẻ em: 100mcg trước khi tiếp xúc với dị nguyên hoặc gắng sức. Có thể tăng liều lên 200mcg nếu cần.
– Điều trị bệnh mạn tính:
+ Người lớn: lên đến 200mcg 4 lần mỗi ngày.
+ Trẻ em: lên đến 200mcg 4 lần mỗi ngày.
Ventolin dùng khi cần nhưng không sử dụng vượt quá 4 lần/ngày.
Trong trường hợp dùng thuốc quá liều gây ngộ độc, tùy theo mức độ nặng nhẹ có thể biểu hiện một số các triệu chứng như:
– Khó chịu, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt.
– Buồn nôn, bồn chồn.
– Run các đầu chi.
– Tim đập nhanh, loạn nhịp tim, thay đổi huyết áp.
– Co giật, có thể hạ kali huyết.
Xử trí: ngừng dùng thuốc ngay và đến khám tại cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.
Ventolin không được dùng trong các trường hợp:
– Có tiền sử quá mẫn với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
– Ngăn chuyển dạ sớm không biến chứng hay dọa sẩy thai.
Sử dụng Ventolin có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn có thể gặp là:
Thường gặp:
– Tim đập nhanh.
Không phổ biến:
– Đánh trống ngực.
– Kích thích họng và miệng.
– Chuột rút.
Hiếm gặp:
– Hạ kali huyết.
– Giãn mạch ngoại biên.
Rất hiếm gặp:
– Các phản ứng quá mẫn: phù mạch, mày đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp, truỵ mạch.
– Tăng hoạt động.
– Loạn nhịp tim (rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu).
– Co thắt phế quản nghịch lý.
Cần chú ý khi sử dụng Ventolin cùng với các thuốc ức chế beta không chọn lọc (propranolol).
– Phụ nữ có thai: dữ liệu an toàn khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai còn hạn chế. Cân nhắc dùng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị cho mẹ vượt trội nguy cơ có thể gặp phải trên thai nhi.
– Bà mẹ cho con bú: thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ, nên việc dùng thuốc cho đối tượng này không được khuyến cáo trừ khi lợi ích điều trị cho mẹ vượt trội hơn bất kỳ nguy cơ tiềm tàng nào cho con.
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc tới người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
– Ở nhiệt độ dưới 30oC.
– Nơi tránh ánh sáng, không để đông lạnh.
– Đậy nắp bình xịt.
Hiện nay, thuốc đang được bán nhiều trên thị trường. Nếu bạn đang muốn có một sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt, giá cả phải chăng hãy liên hệ với chúng tôi để có sự lựa chọn tốt nhất.
– Cắt cơn nhanh.
– Sử dụng bình xịt với liều chính xác.
– Dụng cụ đơn giản, tiện sử dụng.
– Có thể dùng cho trẻ em, kết hợp với buồng đệm.
– Chi phí cao.
– Vẫn có tác dụng không mong muốn toàn thân.
Delpharm Lille SAS – Pháp.
Hộp 1 vỉ 28 viên.
Viên nén bao đường.
Mỗi viên thuốc Progynova 2mg có chứa thành phần:
– Estradiol valerate 2mg.
– Tá dược: Lactose monohydrate, Saccharose, Polyvidone 25000, Talc, Magnesium stearate, Polyvidone 700 000, Glycerol 85%, Sáp montanglycol, Titanium dioxide, hồ indigo carmine vừa đủ 1 viên.
-Estradiol valerate: thuộc nhóm Estrogen.
– Giúp cải thiện một số triệu chứng ở phụ nữ tiền mãn kinh như:
– Bốc hỏa.
– Khô âm đạo.
– Thay đổi tâm trạng.
– Hành kinh không đều.
– Loãng xương.
Thuốc Progynova 2mg được dùng cho những trường hợp sau:
– Sử dụng trong liệu pháp hormon (HRT) thay thế khi:
+ Giảm năng tuyến sinh dục.
+ Giai đoạn mãn kinh thiếu Estrogen.
– Sau mãn kinh có dấu hiệu loãng xương.
– Dùng đường uống.
– Uống với một ít nước, không được nghiền hoặc nhai viên thuốc.
– Nên uống vào một thời điểm mỗi ngày.
– Không nên uống rượu, bia trong quá trình điều trị.
Điều trị liên tục, khi hết vỉ cũ dùng ngay vỉ mới.
Uống viên đầu tiên:
– Đã cắt bỏ tử cung, kinh nguyệt không đều, hết kinh hoặc giai đoạn sau mãn kinh: Dùng vào bất cứ lúc nào.
– Tử cung vẫn còn nguyên vẹn và còn kinh nguyệt: bắt đầu trong khoảng 5 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt và kết hợp với Progesteron.
– Thay thế HRT khác: Uống thuốc Progynova 2mg ngay sau khi sử dụng hết liều điều trị trước.
Khi quên liều:
– Uống càng sớm càng tốt.
– Không uống bù nếu thời gian quên quá 24 giờ.
– Nếu quên thuốc một vài lần có thể xuất huyết bất thường.
Khi quá liều:
– Chưa có báo cáo về hiện tượng quá liều khi dùng thuốc.
– Nếu không may xảy ra và xuất hiện các tác dụng không mong muốn, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Không sử dụng thuốc cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
– Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
– Nghi ngờ hoặc có khối u do liên quan đến hormon sinh dục.
– Suy chức năng gan nặng.
– Nguy cơ hoặc mắc huyết khối tĩnh mạch/động mạch tiến triển.
– Triglyceride máu tăng cao.
Thường gặp:
– Thay đổi trọng lượng cơ thể bất thường.
– Đau đầu.
– Đau bụng.
– Buồn nôn.
– Nổi ban, ngứa.
– Xuất huyết âm đạo hoặc tử cung.
Ít gặp:
– Ảnh hưởng thị giác.
– Khó tiêu.
– Rối loạn nhịp tim gây tim đập nhanh.
– Đau và căng tức vú.
– Phù.
Hiếm gặp:
– Chướng bụng, nôn.
– Đau nửa đầu.
– Thay đổi ham muốn.
– Lo lắng.
– Xuất hiện khí hư âm đạo, thống kinh.
– Vú to.
– Hội chứng tiền kinh nguyệt.
– Mệt mỏi.
Nếu thấy tác dụng phụ trên, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
– Thuốc Progynova 2mg bị giảm hiệu quả tác dụng do làm tăng độ thanh thải khi phối hợp với các thuốc sau:
+ Thuốc tác động lên men gan: Griseofulvin, Primidone, Rifampicin, Felbamate, Oxcarbazepine, Hydantoin, Barbiturates.
+ Kháng sinh như Penicillin và Tetracycline.
– Paracetamol: làm giảm hấp thu thuốc Progynova 2mg.
– Thuốc chống đái tháo đường, Insulin: có thể bị thay đổi đáp ứng.
– Ngoài ra, thuốc còn làm thay đổi một số kết quả xét nghiệm sinh hóa như tuyến thượng thận, tuyến giáp, gan,…
– Thai kỳ:
+ Nghiên cứu trên động vật khi sử dụng liều cao cho thấy dị tật niệu sinh dục.
+ Chưa có báo cáo đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai.
+ Do đó, không được sử dụng cho phụ nữ mang thai.
– Cho con bú: Một lượng nhỏ thuốc được bài xuất vào sữa mẹ. Do đó, không được sử dụng ở bà mẹ cho con bú.
Không ảnh hưởng.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
Để biết thêm những thông tin khác về thuốc, liên hệ ngay với chúng tôi thông qua website hoặc số Hotline. Chúng tôi sẵn sàng cung cấp, giải đáp những thắc mắc, đồng thời luôn cam kết bán sản phẩm chính hãng với giá cả hợp lý nhất.
– Dạng viên nén thuận tiện khi sử dụng.
– Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Thay thế được hormon đã suy giảm.
– Tương tác với nhiều thuốc.
– Gặp nhiều tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
AstraZeneca UK Limited. Đây là hãng dược phẩm nổi tiếng thế giới của Anh.
Mỗi hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Viên nén bao phim.
Thuốc Nolvadex D 20mg có thành phần:
– Tamoxifen Citrate 30,4mg tương đương với Tamoxifen 20mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
– Là chất kháng Estrogen không Steroid.
– Ngăn chặn sự phát triển của ung thư vú bằng cách can thiệp vào tác động của Estrogen lên mô vú.
Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh ung thư vú.
– Thuốc dùng đường uống.
– Uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
– Người lớn: mỗi ngày uống 20-40mg, dùng một lần hoặc chia làm hai lần sáng tối. Liều mỗi ngày 40mg chỉ áp dụng khi liều 20mg/ngày không có đáp ứng.
– Trẻ em: không khuyến cáo sử dụng.
– Quên liều: dùng lại liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều cũ và dùng tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều quy định.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: run rẩy, mệt mỏi, chóng mặt, tăng phản xạ.
+ Xử trí: hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi bệnh nhân có những biểu hiện bất thường, cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Tốt hơn hết là liên hệ với bác sĩ hoặc đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.
Không nên dùng thuốc Nolvadex D 20mg cho các đối tượng sau:
– Người có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai.
– Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
– Cá nhân hoặc người trong gia đình có khiếm khuyết về gen.
Thường gặp:
– Buồn nôn, tiêu chảy.
– Chảy máu âm đạo, kinh nguyệt không đều.
– Nóng bừng mặt.
– Khô da, da nổi mẩn.
– Phản ứng quá mẫn.
– Chóng mặt, nhức đầu.
– Rụng tóc.
– Bệnh võng mạc.
– Thiếu máu.
Ít gặp:
– Giảm số lượng tiểu cầu, bạch cầu.
– Tăng Canxi máu.
– Lú lẫn, mệt mỏi, loạn thị giác.
– Viêm tụy.
– Xơ gan.
– Co cơ.
Hiếm gặp:
– Mắt nhìn mờ, suy giảm thị lực.
– Viêm gan tắc mật, hoại tử gan.
– U xơ tử cung.
– Polyp âm đạo.
Các tương tác thuốc đã được chỉ ra như sau:
– Thuốc chống đông máu loại Coumarin: tăng tác dụng chống đông.
– Rifampicin: giảm nồng độ Tamoxifen.
– Paroxetin: giảm hiệu quả của Tamoxifen.
– Chất gây độc tế bào: tăng khả năng bị tắc mạch do huyết khối.
– Đối với phụ nữ mang thai: đã có báo cáo về sảy thai, khuyết tật, thai lưu, chảy máu âm đạo khi dùng thuốc Nolvadex D 20mg cho đối tượng này. Vì thế, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.
– Đối với bà mẹ cho con bú: hiện chưa khẳng định được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ không. Vì thế, cần cân nhắc giữa lợi ích của việc dùng thuốc cho người mẹ với việc ngừng cho con bú để quyết định có sử dụng thuốc hay không.
Thuốc rất ít ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, đã có báo cáo về tình trạng mệt mỏi khi sử dụng thuốc. Vì thế, cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này.
– quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Để ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
– Để xa tầm với của trẻ em và thú nuôi trong nhà.
Hiện nay, thuốc Nolvadex D 20mg đang có giá dao động trên thị trường khoảng từ 180.000 đến 200.000 VNĐ. Nếu có nhu cầu mua thuốc xin hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline để mua được thuốc với chất lượng thuốc tốt và giá cả hợp lý.
– Có thể uống cả trong hoặc ngoài bữa ăn.
– Thuốc được hấp thu nhanh bằng đường uống.
– Có thể gây ra nhiều tác dụng không mong muốn.
– Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai.
Pfizer Manufacturing Belgium NV – Belgium.
Hộp 1 lọ 1ml.
Hỗn dịch tiêm.
Mỗi lọ thuốc có chứa:
– Methylprednisolone acetate 40mg/ml.
– Tá dược vừa đủ 1 lọ.
– Methylprednisolone là một Glucocorticoid hoạt lực mạnh. Nó có có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Hiệu lực chống viêm của Methylprednisolone cao hơn Prednisolon và gấp năm lần so với Hydrocortisone.
– Cơ chế tác dụng: Methylprednisolon làm giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên. Ngoài ra còn làm giảm nửa đời thải trừ của bạch cầu trung tính và ngăn cản sự thoát ra khỏi lòng mạch và đến vị trí viêm. Glucocorticoid làm giảm hoạt động của đại thực bào do đó hạn chế khả năng diệt vi sinh vật và ức chế sản sinh Interferon-gama, Interleukin-1, chất gây sốt, các yếu tố gây hoại tử chỗ và chất hoạt hóa Plasminogen.
– Tác dụng lên tế bào lympho làm giảm sản sinh Interleukin-2, làm giảm tổng hợp Prostaglandin do hoạt hóa Phospholipase A2.
– Methylprednisolon làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của Kinin và các nội độc tố vi khuẩn, làm giảm lượng Histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa base.
Thuốc Depo – Medrol được chỉ định điều trị trong thời gian ngắn đối với các trường hợp:
– Bệnh nội tiết:
+ Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát (kết hợp với Mineralocorticoid).
+ Suy vỏ thượng thận cấp tính.
+ Điều trị trước phẫu thuật, chấn thương nặng.
+ Tăng Calci máu do ung thư,…
– Bệnh thấp khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm khớp ở thiếu niên, viêm cột sống, viêm bao hoạt dịch, viêm khớp do vẩy nến, viêm khớp do Gout cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm màng hoạt dịch,…
– Điều trị Lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa cơ, viêm tim cấp.
– Bệnh về da: bệnh Pemphigus, ban đỏ dạng cấp tính (hội chứng Stevens Johnson), viêm da tróc vảy, bệnh vẩy nến nặng, viêm da tiết bã nhờn,…
– Bệnh dị ứng: hen phế quản, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc mãn tính, dị ứng do dùng thuốc, phù thanh quản cấp tính không do nhiễm khuẩn, sốc phản vệ.
– Các bệnh về mắt: dị ứng hoặc viêm cấp tính và mãn tính nghiêm trọng ảnh hưởng đến mắt như loét giác mạc dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, zona mắt, viêm mống mắt, viêm mống mắt thể mi, viêm giác mạc,…
– Bệnh đường hô hấp: bệnh Sarcoid phổi, viêm thành phế nang nặng, viêm phổi do nhiễm khuẩn cơ hội ở bệnh nhân AIDS.
– Bệnh huyết học: thiếu máu tán huyết do tự miễn, giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn, thiếu máu RBC,…
– Trong điều trị ung thư: hỗ trợ điều trị bệnh bạch cầu và u lympho, bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em, cải thiện chất lượng cuộc sống ở những bệnh nhân bị ung thư giai đoạn cuối.
– Các tình trạng phù: giúp bài niệu và giảm protein niệu trong hội chứng thận hư nguyên phát (không kèm ure máu cao), hội chứng thận hư do lupus ban đỏ.
– Bệnh đường tiêu hóa: viêm loét đại tràng và viêm ruột đợt cấp.
– Lao màng não.
– Cấy ghép nội tạng(dự phòng thải ghép).
– Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
– Trong trường hợp khẩn cấp thì nên dùng đường tiêm tĩnh mạch.
– Khi dùng thuốc liều cao qua đường tĩnh mạch, nên truyền trong thời gian ít nhất 30 phút. Liều lên đến 250 mg nên được tiêm tĩnh mạch trong thời gian ít nhất năm phút.
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo liều dùng sau:
– Người lớn:
+ Liều dùng mỗi ngày tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Nên dùng liều khởi đầu từ 10- 500mg/ngày.
+ Trong trường hợp khẩn cấp nên tiêm tĩnh mạch liều cao. Sau khi tình trạng bệnh nhân ổn định thì giảm liều và tiếp tục điều trị bằng Methylprednisolone dạng uống.
+ Đối với bệnh nhân điều trị kéo dài với thuốc Depo – Medrol thì cần giảm liều dần dần trước khi ngừng dùng thuốc.
– Người già:
+ Thuốc được sử dụng chủ yếu với các trường hợp cấp tính và trong thời gian ngắn.
+ Khi dùng thuốc ở bệnh nhân cao tuổi cần được theo dõi liên tục để phòng ngừa tác dụng phụ nguy hiểm.
– Trẻ em
+ Bệnh huyết học, thấp khớp, bệnh thận và da: liều thông thường là 30 mg/kg, tối đa 1g/ngày. Có thể dùng lặp lại sau 3 ngày.
+ Điều trị dự phòng phản ứng thải ghép nội tạng: liều thông thường là 10 – 20 mg/kg, tối đa 1g/ngày, dùng trong 3 ngày.
+ Bệnh hen: liều khuyến cáo là 1-4 mg/kg/ngày, dùng trong 1-3 ngày.
+ Liều ở trẻ sơ sinh và trẻ em có thể giảm nhưng phải được điều chỉnh theo mức độ nghiêm trọng của bệnh cũng như khả năng đáp ứng điều trị. Để điều trị bệnh hiệu quả thì liều ở trẻ em không được nhỏ hơn 0,5 mg/kg/ngày.
– Triệu chứng:
+ Ngộ độc tính cấp và rối loạn chuyển hóa Glucocorticoid rất hiếm xảy ra. Quá liều cấp tính có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng bệnh đã có từ trước như: loét đường tiêu hóa, rối loạn điện giải, nhiễm trùng, tiểu đường và phù nề.
+ Nếu dùng Methylprednisolon liều cao trong thời gian dài có thể gây hoại tử gan và tăng amylase.
+ Nếu tiêm tĩnh mạch Methylprednisolon liều cao có thể xuất hiện loạn nhịp tim, loạn nhịp thất và ngừng tim.
+ Dùng thuốc thường xuyên trong một thời gian dài có thể mắc hội chứng Cushing.
+ Nếu ngừng thuốc đột ngột có thể gây ức chế tuyến thượng thận.
– Xử trí: không có thuốc giải độc cụ thể trong trường hợp quá liều. Dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong nhiễm độc mãn tính cần bổ sung kịp thời nước và điện giải.
Thuốc Depo – Medrol không được dùng trong một số trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Các nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não).
– Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.
– Đang dùng vaccin sống.
– Tiêm vào tủy sống, ngoài màng cứng hoặc bất cứ đường dùng không xác định nào khác.
Khi dùng thuốc Depo – Medrol có thể xuất hiện một số tác dụng phụ sau:
– Nhiễm trùng: do tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch do đó có thể che giấu các nhiễm trùng tiềm ẩn, nhiễm trùng cơ hội…
– Rối loạn máu: giảm bạch cầu lympho.
– Hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn có thể xảy ra như sốc phản vệ.
– Rối loạn nội tiết: có thể mắc hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên-thượng thận.
– Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: giữ natri, giữ nước, nhiễm kiềm, giảm kali huyết, rậm lông, tăng ham muốn tình dục, tăng trọng lượng cơ thể, cân bằng nitơ âm do dị hóa protein, giảm calci huyết, ức chế sự phát triển ở trẻ em, làm nặng thêm bệnh tiểu đường.
– Hệ thần kinh: kích thích, hưng phấn, trầm cảm, thay đổi tâm trạng, hưng cảm, ảo giác, rối loạn hành vi, khó chịu, lo âu, rối loạn giấc ngủ, động kinh và rối loạn chức năng nhận thức,…
– Rối loạn mắt: tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể, glocom,…
– Rối loạn tim mạch: suy tim sung huyết, vỡ cơ tim sau nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim, phù, tăng huyết áp…
– Rối loạn tiêu hóa: khó tiêu, chướng bụng, loét thực quản – dạ dày, viêm thực quản, thủng và xuất huyết dạ dày – ruột, viêm tụy, buồn nôn, nôn.
– Da: chậm lành vết thương, xuất hiện đốm xuất huyết, máu bầm, làm da mỏng, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô, mụn trứng cá.
– Rối loạn cơ xương: yếu cơ, loãng xương, gãy xương cột sống có chèn ép, gãy xương bệnh lý, hoại tử vô khuẩn, vỡ gân (đặc biệt gân Achilles).
– Có thể nhiễm trùng tại vị trí tiêm do không tuân thủ các quy tắc vô trùng.
– Ngưng thuốc đột ngột sau đợt điều trị kéo dài có thể dẫn đến suy thượng thận cấp tính, hạ huyết áp và tử vong.
Xử trí ADR:
– Nếu dùng thuốc trong thời gian dài thì phải giảm liều từ từ, không ngừng thuốc đột ngột.
– Dự phòng loét dạ dày – tá tràng bằng các thuốc kháng H2-histamin khi dùng thuốc liều cao.
– Dùng thuốc dài ngày cần dùng bổ sung Calci để dự phòng loãng xương.
– Những bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật có thể phải dùng bổ sung Glucocorticoid do stress làm giảm hoặc do ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận.
Thuốc Depo – Medrol có thể xảy ra tương tác với các thuốc sau:
– Barbiturates, Aminoglutethimide, Rifampicin, Phenytoin: khi dùng đồng thời với Depo – Medrol có thể làm tăng chuyển hóa và dẫn đến giảm tác dụng của Corticoid.
– Các thuốc làm giảm nồng độ Kali (Amphotericin B, thuốc lợi tiểu): khi dùng đồng thời với những thuốc này, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ để phát hiện tình trạng hạ Kali máu.
– Macrolid và thuốc chẹn kênh Canxi: các thuốc này có thể ức chế quá trình chuyển hóa Methylprednisolone dẫn đến làm giảm độ thanh thải của thuốc. Do đó, điều chỉnh liều Methylprednisolone để tránh gây độc tính.
– Các thuốc kháng Cholinesterase và Methylprednisolone: khi dùng đồng thời với Methylprednisolone có thể làm trầm trọng thêm tình trạng yếu cơ ở những bệnh nhân nhược cơ.Nên được ngừng sử dụng các thuốc này ít nhất 24 giờ trước khi bắt đầu điều trị Methylprednisolone.
– Warfarin: Methylprednisolone có thể gây ức chế tác dụng của Warfarin. Do đó, các chỉ số đông máu cần được theo dõi thường xuyên để duy trì tác dụng mong muốn.
– Đối với bệnh tiểu đường: Methylprednisolone có thể làm tăng nhu cầu Insulin và thuốc hạ đường huyết. Phối hợp Methylprednisolon với những thuốc lợi tiểu Thiazid làm tăng nguy cơ bất dung nạp Glucose.
– Ciclosporin: Có thể xuất hiện co giật khi dùng đồng thời Methylprednisolone và Ciclosporin.
– Glycosid digitalis: khi dùng đồng thời với Methylprednisolone có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim do hạ Kali huyết.
– Estrogen và các thuốc tránh thai: Estrogen có thể làm giảm sự chuyển hóa qua gan của Methylprednisolone, do đó làm tăng nồng độ Corticosteroid.
– Thuốc cảm ứng enzym gan (Barbiturate, Phenytoin, Carbamazepin, Rifampin): các thuốc gây cảm ứng enzym Cytochrome P450 3A4 làm tăng cường sự chuyển hóa của các Corticosteroid.
– Ketoconazole: khi dùng chung có thể làm giảm sự chuyển hóa Corticosteroid, dẫn đến làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
– Các thuốc NSAID: khi dùng đồng thời với Methylprednisolone có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa.
– Phụ nữ có thai:
Nghiên cứu cho thấy dùng Corticosteroid liều cao ở động vật mang thai có thể gây ra dị tật thai. Tuy nhiên, khi dùng trên người thì không gây những tác dụng này.
Do tính an toàn của thuốc khi dùng ở phụ nữ có thai chưa được xác định nên hạn chế dùng thuốc ở đối tượng này. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú:
Corticosteroid bài tiết qua sữa mẹ có thể ngăn cản sự phát triển của trẻ bú mẹ và làm rối loạn sản xuất Glucocorticoid nội sinh.
Cân nhắc lợi ích và khả năng tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Khi dùng thuốc có thể xuất hiện một số tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, rối loạn tầm nhìn, mệt mỏi. Do đó, bệnh nhân nên cẩn trọng khi lái xe và sử dụng máy móc.
– Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
– Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Depo – Medrol hiện được bày bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán dao động từ 40.000-50.000 đồng/lọ. Để mua được thuốc giá rẻ, uy tín và chất lượng, bạn có thể liên hệ trực tiếp tại website của công ty hoặc số hotline.
– Tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch tốt.
– Dạng thuốc tiêm tác dụng nhanh, phù hợp với nhiều đối tượng.
– Thuốc có giá thành tương đối rẻ.
– Hạn chế dùng được cho bà mẹ mang thai và cho con bú.
– Nhiều tác dụng phụ.
– Nhiều tương tác thuốc khi phối hợp.
– Thuốc sử dụng đường tiêm, phải được thực hiện bởi nhân viên y tế.
– Có nguy cơ gây phản ứng phản vệ.